XM không cung cấp dịch vụ cho cư dân của Mỹ.

Cách giao dịch forex?

10 lớp tài sản - 10 nền tảng giao dịch - Hơn 1000 sản phẩm
Giao dịch Forex, Tiền điện tử, Chứng khoán, Hàng hóa, Kim loại quý, Năng lượng, Chỉ số chứng khoán và Chỉ số theo lĩnh vực tại XM.

Spread giao dịch forex / Điều kiện

Cặp tiền Spread chỉ từ (pip) Giá trị swap mua
(Point)**
Giá trị swap bán
(Point)**
Giá trị 1 lot Các mức Limit và Stop***
USDJPY 2 7,08 -31,92 100.000 USD 0
CADCHF 3,6 1,78 -7,6 100.000 CAD 0
EURPLN 66,5 -65,74 -3,94 100.000 EUR 0
EURSEK 97,1 -86,09 -92,39 100.000 EUR 0
NZDCAD 3,8 -2,14 -4,74 100.000 NZD 0
NZDJPY 3 4,78 -18,22 100.000 NZD 0
AUDUSD 2,3 -2,71 -0,91 100.000 AUD 0
CADJPY 3,2 3,69 -17,11 100.000 CAD 0
EURAUD 3,4 -12,22 -1,82 100.000 EUR 0
EURCHF 2,4 0,37 -11,83 100.000 EUR 0
EURJPY 2,1 1,54 -26,66 100.000 EUR 0
EURTRY**** 740 -5.080,87 895,13 100.000 EUR 0
AUDNZD 3,7 -5,94 -3,44 100.000 AUD 0
CHFSGD 27,5 -21,89 -3,99 100.000 CHF 0
GBPDKK**** 106 -18,99 -123,79 100.000 GBP 0
USDCNH**** 3,6 -1,58 -15,18 100.000 USD 0
AUDJPY 3,1 5,91 -17,29 100.000 AUD 0
EURGBP 1,8 -6,48 1,42 100.000 EUR 0
EURHKD**** 53,4 -80,9 -49,5 100.000 EUR 0
GBPJPY 3 8,47 -43,93 100.000 GBP 0
NZDUSD 2,8 -2,16 -1,36 100.000 NZD 0
USDZAR 11,5 -31,68 -3,34 100.000 USD 0
CHFJPY 2,3 -6,27 -13,77 100.000 CHF 0
GBPSGD 32 -4,61 -22,91 100.000 GBP 0
GBPNOK 147,5 -90,22 -129,52 100.000 GBP 0
USDHUF 55 -53,01 -22,01 100.000 USD 0
EURSGD 18,5 -10,55 -12,15 100.000 EUR 0
GBPAUD 3,8 -5,27 -11,37 100.000 GBP 0
USDMXN 216 -505,59 164,41 100.000 USD 0
USDSGD 21,1 -3,57 -17,17 100.000 USD 0
GBPUSD 1,8 -3,48 -3,98 100.000 GBP 0
EURHUF 36,5 -76,06 -5,86 100.000 EUR 0
GBPSEK 113 -45,53 -184,53 100.000 GBP 0
NZDCHF 3,9 3,24 -7,66 100.000 NZD 0
USDPLN 38,5 -39,65 -22,25 100.000 USD 0
EURCAD 2,5 -7,56 -4,76 100.000 EUR 0
EURNOK 130 -130,45 -49,35 100.000 EUR 0
GBPCHF 3,7 6,03 -19,57 100.000 GBP 0
EURNZD 4 -15,32 -0,42 100.000 EUR 0
GBPNZD 6,5 -7,53 -10,83 100.000 GBP 0
USDCAD 2,3 1,09 -8,91 100.000 USD 0
USDDKK**** 36,5 -15,57 -92,57 100.000 USD 0
USDNOK 164 -69,32 -93,92 100.000 USD 0
EURDKK**** 41,7 -50,82 -67,02 100.000 EUR 0
GBPCAD 4,3 -0,6 -14,4 100.000 GBP 0
USDSEK 120 -30,93 -133,53 100.000 USD 0
USDTRY**** 480 -4.536,51 531,39 100.000 USD 0
EURUSD 1,6 -8,16 1,74 100.000 EUR 0
SGDJPY 21,5 -8,21 -8,45 100.000 SGD 0
USDHKD**** 4 -3,82 -8,08 100.000 USD 0
NZDSGD 28,6 -2,99 -10,19 100.000 NZD 0
EURZAR 161 -434,45 50,55 100.000 EUR 0
USDCHF 1,8 4,55 -14,75 100.000 USD 0
AUDCAD 3,3 -1,64 -5,94 100.000 AUD 0
AUDCHF 3,1 2,92 -7,98 100.000 AUD 0
Cặp tiền Spread chỉ từ (pip) Giá trị swap mua
(Point)**
Giá trị swap bán
(Point)**
Giá trị 1 lot Các mức Limit và Stop***
CHFSGDmicro 27,5 -21,89 -3,99 1.000 CHF 0
EURSGDmicro 18,5 -10,55 -12,15 1.000 EUR 0
GBPAUDmicro 3,8 -5,27 -11,37 1.000 GBP 0
GBPJPYmicro 3 8,47 -43,93 1.000 GBP 0
USDJPYmicro 2 7,08 -31,92 1.000 USD 0
AUDJPYmicro 3,1 5,91 -17,29 1.000 AUD 0
AUDNZDmicro 3,7 -5,94 -3,44 1.000 AUD 0
CADCHFmicro 3,6 1,78 -7,6 1.000 CAD 0
EURAUDmicro 3,4 -12,22 -1,82 1.000 EUR 0
EURSEKmicro 97,1 -86,09 -92,39 1.000 EUR 0
EURUSDmicro 1,6 -8,16 1,74 1.000 EUR 0
NZDCADmicro 3,8 -2,14 -4,74 1.000 NZD 0
CADJPYmicro 3,2 3,69 -17,11 1.000 CAD 0
USDCHFmicro 1,8 4,55 -14,75 1.000 USD 0
USDMXNmicro 216 -505,59 164,41 1.000 USD 0
USDPLNmicro 38,5 -39,65 -22,25 1.000 USD 0
EURGBPmicro 1,8 -6,48 1,42 1.000 EUR 0
EURTRYmicro 740 -5.080,87 895,13 1.000 EUR 0
AUDCHFmicro 3,1 2,92 -7,98 1.000 AUD 0
EURDKKmicro**** 41,7 -50,82 -67,02 1.000 EUR 0
EURNOKmicro 130 -130,45 -49,35 1.000 EUR 0
GBPCADmicro 4,3 -0,6 -14,4 1.000 GBP 0
USDHKDmicro**** 4 -3,82 -8,08 1.000 USD 0
EURCADmicro 2,5 -7,56 -4,76 1.000 EUR 0
EURPLNmicro 66,5 -65,74 -3,94 1.000 EUR 0
GBPDKKmicro**** 106 -18,99 -123,79 1.000 GBP 0
GBPSEKmicro 113 -45,53 -184,53 1.000 GBP 0
NZDJPYmicro 3 4,78 -18,22 1.000 NZD 0
SGDJPYmicro 21,5 -8,21 -8,45 1.000 SGD 0
USDDKKmicro**** 36,5 -15,57 -92,57 1.000 USD 0
USDSEKmicro 120 -30,93 -133,53 1.000 USD 0
CHFJPYmicro 2,3 -6,27 -13,77 1.000 CHF 0
EURCHFmicro 2,4 0,37 -11,83 1.000 EUR 0
EURJPYmicro 2,1 1,54 -26,66 1.000 EUR 0
EURZARmicro 161 -434,45 50,55 1.000 EUR 0
GBPCHFmicro 3,7 6,03 -19,57 1.000 GBP 0
GBPNZDmicro 6,5 -7,53 -10,83 1.000 GBP 0
GBPSGDmicro 32 -4,61 -22,91 1.000 GBP 0
AUDCADmicro 3,3 -1,64 -5,94 1.000 AUD 0
EURHUFmicro 36,5 -76,06 -5,86 1.000 EUR 0
NZDCHFmicro 3,9 3,24 -7,66 1.000 NZD 0
NZDUSDmicro 2,8 -2,16 -1,36 1.000 NZD 0
USDNOKmicro 164 -69,32 -93,92 1.000 USD 0
USDTRYmicro 480 -4.536,51 531,39 1.000 USD 0
GBPNOKmicro 147,5 -90,22 -129,52 1.000 GBP 0
EURHKDmicro**** 53,4 -80,9 -49,5 1.000 EUR 0
GBPUSDmicro 1,8 -3,48 -3,98 1.000 GBP 0
USDHUFmicro 55 -53,01 -22,01 1.000 USD 0
USDSGDmicro 21,1 -3,57 -17,17 1.000 USD 0
USDCADmicro 2,3 1,09 -8,91 1.000 USD 0
USDCNHmicro**** 3,6 -1,58 -15,18 1.000 USD 0
NZDSGDmicro 28,6 -2,99 -10,19 1.000 NZD 0
AUDUSDmicro 2,3 -2,71 -0,91 1.000 AUD 0
USDZARmicro 11,5 -31,68 -3,34 1.000 USD 0
EURNZDmicro 4 -15,32 -0,42 1.000 EUR 0
Cặp tiền Hoa hồng trên mỗi 100.000 USD giao dịch***** Giá trị swap mua
(Point)**
Giá trị swap bán
(Point)**
Giá trị 1 lot Các mức Limit và Stop***
EURDKK.**** 3.5 USD -50,82 -67,02 100.000 EUR 0
USDSGD. 3.5 USD -3,57 -17,17 100.000 USD 0
AUDCHF. 3.5 USD 2,92 -7,98 100.000 AUD 0
EURAUD. 3.5 USD -12,22 -1,82 100.000 EUR 0
EURNZD. 3.5 USD -15,32 -0,42 100.000 EUR 0
EURTRY. 3.5 USD -5.080,87 895,13 100.000 EUR 0
NZDSGD. 3.5 USD -2,99 -10,19 100.000 NZD 0
USDTRY. 3.5 USD -4.536,51 531,39 100.000 USD 0
EURCAD. 3.5 USD -7,56 -4,76 100.000 EUR 0
EURHKD.**** 3.5 USD -80,9 -49,5 100.000 EUR 0
USDHUF. 3.5 USD -53,01 -22,01 100.000 USD 0
USDSEK. 3.5 USD -30,93 -133,53 100.000 USD 0
CHFSGD. 3.5 USD -21,89 -3,99 100.000 CHF 0
EURGBP. 3.5 USD -6,48 1,42 100.000 EUR 0
EURPLN. 3.5 USD -65,74 -3,94 100.000 EUR 0
GBPSEK. 3.5 USD -45,53 -184,53 100.000 GBP 0
USDCAD. 3.5 USD 1,09 -8,91 100.000 USD 0
AUDJPY. 3.5 USD 5,91 -17,29 100.000 AUD 0
EURHUF. 3.5 USD -76,06 -5,86 100.000 EUR 0
EURSGD. 3.5 USD -10,55 -12,15 100.000 EUR 0
GBPDKK.**** 3.5 USD -18,99 -123,79 100.000 GBP 0
USDDKK.**** 3.5 USD -15,57 -92,57 100.000 USD 0
GBPNZD. 3.5 USD -7,53 -10,83 100.000 GBP 0
EURUSD. 3.5 USD -8,16 1,74 100.000 EUR 0
EURZAR. 3.5 USD -434,45 50,55 100.000 EUR 0
GBPCHF. 3.5 USD 6,03 -19,57 100.000 GBP 0
USDNOK. 3.5 USD -69,32 -93,92 100.000 USD 0
USDPLN. 3.5 USD -39,65 -22,25 100.000 USD 0
USDZAR. 3.5 USD -31,68 -3,34 100.000 USD 0
GBPJPY. 3.5 USD 8,47 -43,93 100.000 GBP 0
USDJPY. 3.5 USD 7,08 -31,92 100.000 USD 0
EURNOK. 3.5 USD -130,45 -49,35 100.000 EUR 0
NZDUSD. 3.5 USD -2,16 -1,36 100.000 NZD 0
CADJPY. 3.5 USD 3,69 -17,11 100.000 CAD 0
EURSEK. 3.5 USD -86,09 -92,39 100.000 EUR 0
GBPNOK. 3.5 USD -90,22 -129,52 100.000 GBP 0
NZDCHF. 3.5 USD 3,24 -7,66 100.000 NZD 0
USDCHF. 3.5 USD 4,55 -14,75 100.000 USD 0
NZDCAD. 3.5 USD -2,14 -4,74 100.000 NZD 0
GBPUSD. 3.5 USD -3,48 -3,98 100.000 GBP 0
AUDNZD. 3.5 USD -5,94 -3,44 100.000 AUD 0
USDHKD.**** 3.5 USD -3,82 -8,08 100.000 USD 0
CHFJPY. 3.5 USD -6,27 -13,77 100.000 CHF 0
GBPCAD. 3.5 USD -0,6 -14,4 100.000 GBP 0
USDMXN. 3.5 USD -505,59 164,41 100.000 USD 0
GBPSGD. 3.5 USD -4,61 -22,91 100.000 GBP 0
EURJPY. 3.5 USD 1,54 -26,66 100.000 EUR 0
SGDJPY. 3.5 USD -8,21 -8,45 100.000 SGD 0
NZDJPY. 3.5 USD 4,78 -18,22 100.000 NZD 0
GBPAUD. 3.5 USD -5,27 -11,37 100.000 GBP 0
CADCHF. 3.5 USD 1,78 -7,6 100.000 CAD 0
AUDUSD. 3.5 USD -2,71 -0,91 100.000 AUD 0
EURCHF. 3.5 USD 0,37 -11,83 100.000 EUR 0
AUDCAD. 3.5 USD -1,64 -5,94 100.000 AUD 0

Các ví dụ về cách tính phí hoa hồng (chỉ dành cho các tài khoản XM Zero)

Ví dụ 1


Để đặt lệnh MUA 3 lot USD/JPY, khối lượng giao dịch là 300.000 USD. Biết rằng hoa hồng cho mỗi giao dịch có khối lượng 100.000 USD sẽ được tính cho cả lệnh mở và đóng với mức 3,5 USD mỗi lượt, phí hoa hồng cho giao dịch này sẽ là: 2 x (3,5 x 300.000 / 100.000) = 21 USD. Phí hoa hồng được trừ vào tài khoản trong lúc mở giao dịch cho cả 2 hoạt động cùng một lúc (mở và đóng).


Ví dụ 2


Để đặt lệnh MUA 2 lot EUR/USD, khối lượng giao dịch là 200.000 EUR, tương đương với 220.000 USD tính tại tỷ giá 1,1. Biết rằng hoa hồng cho mỗi giao dịch có khối lượng 100.000 USD sẽ được tính cho cả lệnh mở và đóng với mức 3,5 USD mỗi lượt, phí hoa hồng cho giao dịch này sẽ là: 2 x (3,5 x 220.000 / 100.000) = 15,4 USD. Phí hoa hồng được trừ vào tài khoản trong lúc mở giao dịch cho cả 2 hoạt động cùng một lúc (mở và đóng).

GiỜ GIAO DỊCH CỦA FOREX
(Giờ GMT+2. Lưu ý khác biệt về Giờ mùa Hè)

Thứ Hai – Thứ Sáu: 00:05 – 23:50

** Nếu bạn để một lệnh mở sang ngày giao dịch tiếp theo, bạn sẽ phải trả hoặc được nhận một khoản tiền nhất định, được tính toán dựa vào sự chênh lệch lãi suất giữa 2 đồng tiền của cặp tiền. Giá trị này được gọi là swap. Tại phần mềm giao dịch, swap được tự động chuyển đổi về đồng tiền nạp. Hoạt động này được thực hiện vào 00:00 (Giờ GMT+2. Lưu ý khác biệt về Giờ mùa Hè) và có thể diễn ra trong vài phút. Từ Thứ Tư đến Thứ Năm, swap sẽ được tính cho 3 ngày.

*** Mức tối thiểu để đặt lệnh chờ tại giá thị trường hiện tại.

****Đối với tất cả các loại tài khoản, đòn bẩy cho EURDKK, EURHKD, GBPDKK, USDDKK, USDHKD và USDCNH được giới hạn ở mức 50:1, và đòn bẩy cho USDTRY, EURTRY được giới hạn ở mức 100:1.

***** Đối với các sản phẩm không được biểu thị bằng đồng USD sẽ dựa trên tỷ giá chuyển đổi hiện tại (chỉ dành cho các tài khoản XM Zero).

Đối với tất cả các loại tài khoản, đòn bẩy được giới hạn ở mức 400:1 cho tất cả các cặp tiền chứa CHF.

Giao dịch forex là gì?

Giao dịch forex, hay giao dịch tiền tệ, hay giao dịch FX, cũng như cách nó được viết tắt, là thuật ngữ mô tả thị trường trao đổi tiền tệ như chúng ta biết đến ngày nay, nói theo ngôn ngữ dễ hiểu là nó đề cập đến một thị trường toàn cầu và phi tập trung, là nơi mà các cá nhân, công ty và tổ chức tài chính trao đổi đồng tiền này lấy một đồng tiền khác ở các mức giá thả nổi.

Hệ thống tỷ giá thả nổi hiện tại như chúng ta biết ngày nay đã được áp dụng sau Thế chiến II và cho đến tận bây giờ. Trước khi có hệ thống tỷ giá giao dịch ngoại hối hiện tại, người ta sử dụng một hệ thống quản lý tiền tệ gọi là Thỏa thuận Bretton Woods, theo đó giá trao đổi của các đồng tiền sang một đồng tiền khác được ràng buộc và liên quan đến lượng dự trữ vàng của hai quốc gia có hai đồng tiền được trao đổi.

Tại sao forex là thị trường lớn nhất thế giới?

Thị trường giao dịch forex ngày nay là một thị trường lớn nhất và thanh khoản cao nhất thế giới do một số yếu tố như sự dễ dàng khi thực hiện các giao dịch trên internet, sự phát triển của các phương tiện đi lại hiện đại, sự dễ dàng trong liên lạc quốc tế và giao thông hiện đại, giúp cho thế giới của chúng ta được thu nhỏ lại.

Việc thế giới thu nhỏ lại và mang tính toàn cầu hơn cũng có nghĩa là con người, hàng hóa và dịch vụ có thể được di chuyển nhanh hơn và dễ dàng hơn. Điều này cũng có nghĩa là cần phải có sự trao đổi giữa các đồng tiền để các hoạt động trên có thể diễn ra được. Tất cả những yếu tố này đã giúp định hình một thị trường giao dịch forex ngày càng phát triển, và nó sẽ liên tục tăng trưởng và trở nên sôi động hơn, thanh khoản cao hơn và thuận lợi hơn.

Cách giao dịch forex online?

Trong những thành phần tham gia chính của thị trường giao dịch forex, một trong những bộ phận tăng trưởng mạnh nhất là các trader giao dịch ngoại hối lẻ (các cá nhân) tham gia vào hoạt động giao dịch forex trực tuyến chủ yếu mục đích đầu cơ, mà mục đích cuối cùng là tạo ra lợi nhuận từ các dao động tiền tệ (các thay đổi thị trường), hoặc phòng hộ trước các rủi ro tiền tệ không mong muốn.

Bộ phận này tham gia vào thị trường giao dịch ngoại hối thông qua một nhà môi giới (như XM), hoặc qua một ngân hàng. Trong trường hợp này, ngân hàng hoặc nhà môi giới sẽ phát hành cho khách hàng lẻ một tài khoản giao dịch được nạp một đồng tiền cơ sở (thường là đồng tiền địa phương của khu vực cư trú của khách hàng), và khách hàng đó sẽ có cơ hội để mua và bán các đồng tiền một cách trực tuyến hoặc qua điện thoại với mục đích thu lời.

Tại sao giao dịch forex qua sàn trực tuyến?

Tham gia thị trường giao dịch forex thông qua một nhà môi giới như XM nghĩa là khách hàng sẽ được quyền truy cập vào hệ thống tính giá thực của thị trường forex và sẽ được báo các giá mua và bán cho các sản phẩm thông qua một nền tảng giao dịch trực tuyến. Khách hàng được tự do lựa chọn mua hoặc bán ở giá nào, và ngược lại, đóng lệnh tại bất cứ thời điểm nào mà họ muốn.

Mở rộng|Thu hẹp

Giao dịch forex là gì?

Giao dịch forex, còn được biết đến là giao dịch tiền tệ hay giao dịch fx, là hoạt động mua một đồng tiền nào đó đồng thời bán một đồng tiền khác để trao đổi. Giao dịch tiền tệ luôn luôn gắn với việc trao đổi một đồng tiền lấy một đồng tiền khác.

Mục đích của việc trao đổi có thể khác nhau và có thể là một trong các mục đích dưới đây:

  • 1. Trao đổi đồng tiền A (VD: USD) lấy đồng tiền B (VD: EUR) vì mục đích đi lại;
  • 2. Trao đổi đồng tiền A (VD: USD) lấy đồng tiền B (VD: EUR) vì mục đích thương mại;
  • 3. Trao đổi đồng tiền A (VD: USD) lấy đồng tiền B (VD: EUR) vì mục đích đầu cơ, với mục tiêu là kiếm lợi nhuận.

Với tất cả các mục đích trên đây (và có thể với mục đích khác), thị trường giao dịch forex là một thị trường có độ thanh khoản và biến động lớn nhất thế giới hiện nay, với hơn 5 ngàn tỷ đô la Mỹ giao dịch mỗi ngày.

Giao dịch forex diễn ra như thế nào?

Giao dịch forex bản chất là giao dịch đồng tiền này với đồng tiền khác. Theo đó, một khách hàng XM bán một đồng tiền này để mua một đồng tiền khác theo giá thị trường hiện hành.

Để có thể giao dịch được, cần mở một tài khoản và nắm giữ đồng tiền A và sau đó đổi đồng tiền A lấy đồng tiền B trong dài hạn hoặc ngắn hạn, với mục đích phù hợp với nhu cầu của người giao dịch.

Vì giao dịch fx được thực hiện theo các cặp tiền (nghĩa là giá của một đơn vị đồng tiền này so với một đơn vị đồng tiền khác), trong đó đồng tiền đầu tiên được gọi là đồng tiền cơ sở, trong khi đồng tiền thứ hai được gọi là đồng tiền định giá.

Ví dụ, giá EUR/USD 1,2345 là giá của Euro biểu thị bằng đô la Mỹ, có nghĩa là một Euro bằng 1,2345 đô la Mỹ.

Giao dịch tiền tệ diễn ra 24 giờ mỗi ngày, từ 22h GMT chủ nhật cho đến 22h GMT thứ sáu, với các đồng tiền được giao dịch giữa các trung tâm tài chính lớn ở London, New York, Tokyo, Zurich, Frankfurt, Paris, Sydney, Singapore và HongKong.

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tỷ giá forex?

Có vô số các yếu tố góp phần và ảnh hưởng đến giá cả trong giao dịch Forex (tỷ giá đồng tiền) mỗi ngày, tuy nhiên có thể nói rằng có 6 nhân tố chính có ảnh hưởng lớn nhất và là các nhân tố vận hành chính đối với sự biến động giá cả của giao dịch Forex:

  • 1. Sự khác biệt về lạm phát 
  • 2. Sự khác biệt về lãi suất 
  • 3. Thâm hụt tài khoản tiền tệ 
  • 4. Nợ công 
  • 5. Quan hệ thương mại
  • 6. Sự ổn định chính trị và kinh tế 

Để hiểu rõ được 6 yếu tố nói trên, bạn phải luôn nhớ rằng các đồng tiền được giao dịch theo từng cặp. Vì vậy khi một đồng tiền giảm giá, đồng tiền khác sẽ tăng giá vì biểu thị giá của một đồng tiền luôn được thể hiện bằng một đồng tiền khác.

Phần mềm giao dịch Forex là gì?

Phần mềm giao dịch forex là một nền tảng giao dịch trực tuyến được cung cấp cho từng khách hàng XM, cho phép họ xem, phân tích và giao dịch các đồng tiền, hoặc các tài sản khác.

Nói một cách đơn giản, mỗi khi khách hàng XM được cung cấp quyền truy cập đến một nền tảng (phần mềm) giao dịch được kết nối trực tiếp tới hệ thống cung cấp giá của thị trường toàn cầu và cho phép họ thực hiện các giao dịch mà không cần có bên thứ ba.

Những người tham gia trong thị trường giao dịch Forex là ai?

Những người tham gia thị trường giao dịch Forex bao gồm:

  • 1. Khách du lịch hoặc người tiêu dùng ngoại quốc muốn đổi tiền để đi du lịch nước ngoài hoặc để mua sắm hàng hóa ở nước ngoài.
  • 2. Các doanh nghiệp mua nguyên liệu thô hoặc hàng hóa từ nước ngoài và cần đổi đồng tiền nội địa của họ lấy đồng tiền của quốc gia của người bán.
  • 3. Các nhà đầu tư hoặc các nhà đầu cơ trao đổi các đồng tiền sẽ cần một đồng tiền nước ngoài để thực hiện giao dịch với mục đích tạo lợi nhuận khi thị trường biến động.
  • 4. Các tổ chức ngân hàng đổi tiền để phục vụ các khách hàng của họ hoặc cho các khách hàng nước ngoài vay tiền.
  • 5. Các chính phủ hoặc các ngân hàng trung ương mua hoặc bán các đồng tiền để điều chỉnh các sự mất cân đối tài chính hoặc điều chỉnh các điều kiện kinh tế.

Điều gì là quan trọng trong giao dịch forex?

Đối với một người giao dịch ngoại hối lẻ, các yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến giao dịch là chất lượng thực thi giao dịch, tốc độ và spread. Và mỗi yếu tố lại ảnh hưởng đến các yếu tố còn lại.

Spread là sự khác biệt giữa giá bid và giá ask của một cặp tiền tệ (giá mua hoặc giá bán), để dễ hiểu hơn thì đó là giá mà nhà môi giới hay ngân hàng của bạn sẵn sàng bán hoặc mua theo lệnh giao dịch do bạn yêu cầu. Tuy nhiên spread chỉ có ý nghĩa khi có thực thi lệnh đúng.

Trong một thị trường giao dịch ngoại hối, khi chúng ta đề cập đến thực thi lệnh có nghĩa là chúng ta nói đến tốc độ mà người giao dịch ngoại hối có thể thực sự mua hoặc bán đúng với giá họ nhìn thấy trên màn hình hoặc với giá bid hay ask mà họ được báo qua điện thoại. Một mức giá tốt sẽ chẳng có ý nghĩa gì nếu ngân hàng hoặc nhà môi giới của bạn không thể thực hiện lệnh của bạn đủ nhanh tại đúng mức giá bid hoặc ask đó.

Những cặp tiền chính trong giao dịch forex là gì?

Trong giao dịch forex, một số cặp tiền được gọi là chính (các cặp tiền chính). Đây là những cặp tiền được giao dịch nhiều nhất và chúng luôn chứa USD.

Các cặp tiền chính bao gồm: EUR/USD, USD/JPY, GBP/USD, USD/CHF, USD/CAD, AUD/USD, NZD/USD

Những cặp tiền chéo trong giao dịch forex là gì?

Trong giao dịch forex, các cặp tiền phụ hay chéo là các cặp tiền không chứa USD.

Những cặp tiền hiếm trong giao dịch forex là gì?

Trong giao dịch ngoại hối, các cặp tiền hiếm là các cặp tiền tệ bao gồm một đồng tiền chính được ghép nối với đồng tiền của một nền kinh tế nhỏ hơn hoặc mới nổi. Các cặp tiền hiếm có xu hướng ít được giao dịch hơn so với các cặp tiền tệ chính. Chúng thường có độ biến động cao hơn và kém thanh khoản hơn.

Cảnh báo rủi ro: Vốn của bạn bị rủi ro. Các sản phẩm có đòn bẩy có thể không phù hợp với tất cả mọi người. Hãy xem kỹ Thông báo rủi ro của chúng tôi.